Created by: melisa
Number of Blossarys: 2
- English (EN)
- Turkish (TR)
- Bulgarian (BG)
- Russian (RU)
- Filipino (TL)
- Spanish (ES)
- Serbian (SR)
- Polish (PL)
- Urdu (UR)
- Hindi (HI)
- French (FR)
- Romanian (RO)
- Italian (IT)
- Greek (EL)
- Indonesian (ID)
- Chinese, Simplified (ZS)
- Dutch (NL)
- Hungarian (HU)
- Spanish, Latin American (XL)
- Arabic (AR)
- German (DE)
- Vietnamese (VI)
- Armenian (HY)
- Portuguese (PT)
- Croatian (HR)
- Albanian (SQ)
- Slovenian (SL)
- Thai (TH)
- Slovak (SK)
- English, UK (UE)
- Turkish (TR)
- Bulgarian (BG)
- Russian (RU)
- Filipino (TL)
- Spanish (ES)
- Serbian (SR)
- Polish (PL)
- Urdu (UR)
- Hindi (HI)
- French (FR)
- Romanian (RO)
- Italian (IT)
- Greek (EL)
- Indonesian (ID)
- Chinese, Simplified (ZS)
- Dutch (NL)
- Hungarian (HU)
- Spanish, Latin American (XL)
- Arabic (AR)
- German (DE)
- Vietnamese (VI)
- Armenian (HY)
- Portuguese (PT)
- Croatian (HR)
- Albanian (SQ)
- Slovenian (SL)
- Thai (TH)
- Slovak (SK)
- English, UK (UE)
Đó là một ký kết giữa Safavid ba tư và Đế quốc Ottoman vào ngày 17 tháng 5, Hiệp ước 1639.The phân chia lãnh thổ ở trung đông bằng cách cấp Yerevan tại Nam Caucasus cho Iran và tất cả Mesopotamia (bao gồm cả Baghdad) với đế quốc Ottoman.
Това е договор подписан между Сафавидска Персия и Османската империя на 17 май 1639 г. Той поделя територии в Близкия Изток, отстъпвайки Ереван в южен Кавказ на Иран и цяла Месопотамия (включително Багдад) на отоманските турци.
Còn được gọi là Kemalism là nguyên tắc xác định các đặc tính cơ bản của cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ. Các hiệu trưởng là republicanism, populism, duy vật chủ nghia, reformism, chủ nghĩa dân tộc và statism. Cũng có các biểu ngữ của Đảng Nhân dân đảng Cộng hòa (CHP) được thành lập bởi Mustafa Kemal Atatürk năm 1923.
Известна още като Кемализъм, това е доктрината описваща основните характеристики на Република Турция. Тези принципи са републиканство, популизъм, секуларизъм, реформизъм, национализъм и държавно планиране и контрол. Това е също така лозунгът на Републиканската Народна Партия (CHP), която е основана от Мустафа Кемал Ататюрк през 1923 г.
Young Turks là một liên minh của các nhóm khác nhau thuận lợi cuộc cải cách hành chính của Đế quốc Ottoman. Phong trào chống lại chế độ quân chủ của Sultan Đế quốc Ottoman và ưa thích một tái cài đặt của hiến pháp đầu tiên ngắn ngủi. Họ thành lập thời đại thứ hai hiến pháp năm 1908 với những gì sẽ được gọi là cuộc cách mạng Young Turk.
Младотурци са се наричали участниците в коалиция от различни политически групи, подкрепящи реформирането на управлението на Османската империя. Движението е съществувало в опозиция на управлението на Османската династия и се е обявявало в подкрепа на възстановяването на действалата за кратко първа турска конституция. Младотурците допринасят за установяването на втората конституционна епоха през 1908 г., чието начало е поставено с Младотурската революция.
Nó bắt đầu năm 1402, trị khi hỗn loạn vì Đế quốc Ottoman sau thất bại của Sultan Bayezid I by the Turco-Mongol lãnh chúa Timur (Tamerlane). Mặc dù Mehmed Çelebi được xác nhận là sultan bởi Tamerlane, anh em của ông đã từ chối công nhận quyền lực của mình. Nội chiến là kết quả. The đứt quãng kéo dài cho đến năm 1413, khi nổi Mehmed Çelebi lên năm xung đột, đăng quang tự sultan như Mehmed I, và tái lập Đế quốc.
Тя започва през 1402, когато хаос възцари в Османската империя след разгрома на султан Баязид I от турско-монголски военачалник Тимур (Тамерлан). Въпреки, че султан Мехмед дава сведения е призната от Тамерлан, братята му отказват да признаят властта му. Гражданската война е резултат. Безвластие продължава до 1413, когато Мехмед дава сведения се очертава като победител в борбата, коронован самият султан като Мехмед I, и възстановен на империята.
Ông trị vì từ 559 TCN cho đến khi mất năm 530 TCN. Ông là người lập nên Đế chế Ba Tư dưới triều đại Achaemenid.
Той управлява от 559 ПР.н.е до смъртта си през 530 Пр.н.е. Той е основател на персийската империя под на Ахеменидската династия.
Portcullis một là một lưới tản nhiệt latticed hoặc cổng bằng gỗ, kim loại hoặc một sự kết hợp của hai.
Portcullis са ястията е решетеста решетка или врата от дърво, метал или комбинация от двете.
Campus Martius (tiếng Latin cho "Lĩnh vực của sao Hỏa") là thuộc sở hữu công khai diện tích La Mã cổ đại khoảng 2 kilômét vuông trong mức độ. Trong the Trung cổ nó là khu vực đông dân nhất của Rome.
The Campus Martius (Latin for the "Field of Mars"), was a publicly owned area of ancient Rome about 2 square kilometres in extent. In the Middle Ages it was the most populous area of Rome.
Hòa thượng Bede là một nhà sư tại tu viện Northumbrian Saint Peter tại Monkwearmouth. Anh được biết tới như một tác giả và học giả, và là tác phẩm nổi tiếng nhất của Historia ecclesiastica gentis Anglorum (The lịch sử giáo hội của người Anh) đã đạt được anh ta tiêu đề "The bố của lịch sử tiếng Anh"
Venerable Bede was a monk at the Northumbrian monastery of Saint Peter at Monkwearmouth. He is well known as an author and scholar, and his most famous work, Historia ecclesiastica gentis Anglorum (The Ecclesiastical History of the English People) gained him the title "The Father of English History"
Trong thời trung đại, là thuật ngữ chung giữa tín đồ Cơ Đốc ở châu Âu để chỉ một tín đồ Hồi giáo chống lại thập tự quân.
През Средновековието, общият термин сред християните в Европа за мюсюлманин враждебна кръстоносците