Created by: melisa
Number of Blossarys: 2
- English (EN)
- Turkish (TR)
- Bulgarian (BG)
- Russian (RU)
- Filipino (TL)
- Spanish (ES)
- Serbian (SR)
- Polish (PL)
- Urdu (UR)
- Hindi (HI)
- French (FR)
- Romanian (RO)
- Italian (IT)
- Greek (EL)
- Indonesian (ID)
- Chinese, Simplified (ZS)
- Dutch (NL)
- Hungarian (HU)
- Spanish, Latin American (XL)
- Arabic (AR)
- German (DE)
- Vietnamese (VI)
- Armenian (HY)
- Portuguese (PT)
- Croatian (HR)
- Albanian (SQ)
- Slovenian (SL)
- Thai (TH)
- Slovak (SK)
- English, UK (UE)
- Turkish (TR)
- Bulgarian (BG)
- Russian (RU)
- Filipino (TL)
- Spanish (ES)
- Serbian (SR)
- Polish (PL)
- Urdu (UR)
- Hindi (HI)
- French (FR)
- Romanian (RO)
- Italian (IT)
- Greek (EL)
- Indonesian (ID)
- Chinese, Simplified (ZS)
- Dutch (NL)
- Hungarian (HU)
- Spanish, Latin American (XL)
- Arabic (AR)
- German (DE)
- Vietnamese (VI)
- Armenian (HY)
- Portuguese (PT)
- Croatian (HR)
- Albanian (SQ)
- Slovenian (SL)
- Thai (TH)
- Slovak (SK)
- English, UK (UE)
Trong cuộc thập tự chinh, turcopoles, turcoples, turcopoli hay turcopoliers có nghĩa là "con của người Thổ Nhĩ Kỳ" trong tiếng Hy Lạp đã là tuyển dụng tại địa phương cung thủ gắn kết làm việc của bang đông Địa Trung Hải, Thiên Chúa giáo.
Nelle Crociate i turcopoli, "figli dei Turchi" in greco, erano arcieri a cavallo reclutati in loco e impiegati dagli Stati cristiani del Mediterraneo orientale.
Taochi là những người được biết đến trước đây để các Urartians như Diauehi (Diauhi, Daiaeni) và họ sống ở đông bắc Anatolia trong thời cổ đại. Theo Xenophon họ gọi là bản thân người Armenia.
I Taochi erano il popolo precedentemente noto agli Urartiani come Diauehi (Diauhi, Daiaeni) e vissero nella parte nordorientale dell'Anatolia nell'antichità. Secondo Senofonte, chiamavano sé stessi Armeni.
Còn được gọi là Kemalism là nguyên tắc xác định các đặc tính cơ bản của cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ. Các hiệu trưởng là republicanism, populism, duy vật chủ nghia, reformism, chủ nghĩa dân tộc và statism. Cũng có các biểu ngữ của Đảng Nhân dân đảng Cộng hòa (CHP) được thành lập bởi Mustafa Kemal Atatürk năm 1923.
Note anche come Kemalismo, sono il principio che definisce le caratteristiche di base della Repubblica di Turchia. Questi princìpi sono repubblicanesimo, populismo, secolarismo, riformismo, nazionalismo e statismo. Si tratta anche del vessillo del partito Popolare Repubblicano (CHP), fondato da Mustafa Kemal Atatürk nel 1923.
Hòa thượng Bede là một nhà sư tại tu viện Northumbrian Saint Peter tại Monkwearmouth. Anh được biết tới như một tác giả và học giả, và là tác phẩm nổi tiếng nhất của Historia ecclesiastica gentis Anglorum (The lịch sử giáo hội của người Anh) đã đạt được anh ta tiêu đề "The bố của lịch sử tiếng Anh"
Il Venerabile Bede fu un monaco del monastero di San Pietro a Monkwearmoth, nel Northumbrian. Il Venerabile Bede è famoso come autore e studioso e la sua opera più celebre, Historia ecclesiastica gentis Anglorum (Storia ecclesiastica delle genti inglesi) gli è valsa il titolo di \"Padre della storiografia inglese\".
Nó được ký kết ngày 26 năm 1699 trong Sremski Karlovci, một thị xã ở hiện đại Serbia, kết thúc chiến tranh Áo-Ottoman 1683-1697 trong đó phía Ottoman cuối cùng đã bị đánh bại tại trận Senta.
Firmato il 26 Gennaio 1699 a Sremski Karlovci, una città della moderna Serbia, concludeva la guerra austro-ottomana del 1683-1697, in cui la parte ottomana era stata finalmente sconfitta nella battaglia di Senta.
Đó là một ký kết giữa Safavid ba tư và Đế quốc Ottoman vào ngày 17 tháng 5, Hiệp ước 1639.The phân chia lãnh thổ ở trung đông bằng cách cấp Yerevan tại Nam Caucasus cho Iran và tất cả Mesopotamia (bao gồm cả Baghdad) với đế quốc Ottoman.
Un accordo firmato tra i Safavid di Persia e l'impero Ottomano il 17 maggio, 1639. Il trattato divideva i territori in Medio Oriente con la concessione di Yerevan nel Caucaso meridionale all'Iran e tutta la Mesopotamia (compresa Baghdad) agli Ottomani.
Young Turks là một liên minh của các nhóm khác nhau thuận lợi cuộc cải cách hành chính của Đế quốc Ottoman. Phong trào chống lại chế độ quân chủ của Sultan Đế quốc Ottoman và ưa thích một tái cài đặt của hiến pháp đầu tiên ngắn ngủi. Họ thành lập thời đại thứ hai hiến pháp năm 1908 với những gì sẽ được gọi là cuộc cách mạng Young Turk.
I Giovani Turchi erano una coalizione di vari gruppi a favore della riforma dell'amministrazione dell'impero ottomano. Il movimento era contrario alla monarchia del sultano ottomano e favoriva una re-installazione della prima costituzione di breve durata. Istituirono la seconda era costituzionale nel 1908 con quella che sarebbe diventata nota come la rivoluzione dei Giovani Turchi.
Nó bắt đầu năm 1402, trị khi hỗn loạn vì Đế quốc Ottoman sau thất bại của Sultan Bayezid I by the Turco-Mongol lãnh chúa Timur (Tamerlane). Mặc dù Mehmed Çelebi được xác nhận là sultan bởi Tamerlane, anh em của ông đã từ chối công nhận quyền lực của mình. Nội chiến là kết quả. The đứt quãng kéo dài cho đến năm 1413, khi nổi Mehmed Çelebi lên năm xung đột, đăng quang tự sultan như Mehmed I, và tái lập Đế quốc.
Cominciò nel 1402, quando il caos regnava nell'Impero Ottomano a seguito della sconfitta del Sultano Bayezid I da parte del signore della guerra turco-mongolo Timur (Tamerlane). Anche se Mehmed Çelebi fu nominato sultano da Tamerlane, i suoi fratelli si rifiutarono di riconoscere la sua autorità. Il risultato fu una guerra civile. L'Interregno durò fino al 1412, quando Mehmed Çelebi emerse come vincitore nella lotta, si incoronò Sultano come Mehmed I, e ristabilì l'Impero.
Ông trị vì từ 559 TCN cho đến khi mất năm 530 TCN. Ông là người lập nên Đế chế Ba Tư dưới triều đại Achaemenid.
Regnò dal 559 a.c. fino alla sua morte nel 530 a.C. Fu il fondatore dell'impero persiano sotto la dinastia degli Achemenidi.
Portcullis một là một lưới tản nhiệt latticed hoặc cổng bằng gỗ, kim loại hoặc một sự kết hợp của hai.
La saracinesca è una grata o un cancello di legno, metallo o una combinazione dei due.
Thời Trung cổ, một thuật ngữ phổ biến trong số các Kitô hữu ở châu Âu để một thù địch Mohammedan để thập tự chinh.
Nel Medioevo, era un termine comune tra i cristiani in Europa per designare a un maomettano ostile ai crociati.
Trong thời trung đại, là thuật ngữ chung giữa tín đồ Cơ Đốc ở châu Âu để chỉ một tín đồ Hồi giáo chống lại thập tự quân.
Nel Medioevo, il termine comunemente usato tra i cristiani in Europa per un maomettano ostile ai crociati.
Campus Martius (tiếng Latin cho "Lĩnh vực của sao Hỏa") là thuộc sở hữu công khai diện tích La Mã cổ đại khoảng 2 kilômét vuông trong mức độ. Trong the Trung cổ nó là khu vực đông dân nhất của Rome.
Il Campus Martius ( latino per "Campo di Marte"), era un'area pubblica dell'antica Roma di circa 2 chilometri quadrati. Nel Medio Evo era l'area più famosa di tutta la città.
Nó diễn ra ở Tiểu Á đông, gần hồ Van trong 1514, kết thúc của Đế quốc Ottoman chiến thắng Đế quốc Safavid của ba tư. Do đó, Đế quốc Ottoman giành quyền kiểm soát ngay lập tức qua đông Anatolia và Bắc Iraq.
Battaglia che ha avuto luogo nell'Anatolia orientale, vicino al lago di Van nel 1514, conclusa con la vittoria degli Ottomani sull'Impero Savafide di Persia. Gli Ottomani grazie a questa vittoria ottennero il controllo dell'Anatolia orientale e del nord dell'Iraq.