Created by: melisa
Number of Blossarys: 2
- English (EN)
- Turkish (TR)
- Bulgarian (BG)
- Russian (RU)
- Filipino (TL)
- Spanish (ES)
- Serbian (SR)
- Polish (PL)
- Urdu (UR)
- Hindi (HI)
- French (FR)
- Romanian (RO)
- Italian (IT)
- Greek (EL)
- Indonesian (ID)
- Chinese, Simplified (ZS)
- Dutch (NL)
- Hungarian (HU)
- Spanish, Latin American (XL)
- Arabic (AR)
- German (DE)
- Vietnamese (VI)
- Armenian (HY)
- Portuguese (PT)
- Croatian (HR)
- Albanian (SQ)
- Slovenian (SL)
- Thai (TH)
- Slovak (SK)
- English, UK (UE)
- Turkish (TR)
- Bulgarian (BG)
- Russian (RU)
- Filipino (TL)
- Spanish (ES)
- Serbian (SR)
- Polish (PL)
- Urdu (UR)
- Hindi (HI)
- French (FR)
- Romanian (RO)
- Italian (IT)
- Greek (EL)
- Indonesian (ID)
- Chinese, Simplified (ZS)
- Dutch (NL)
- Hungarian (HU)
- Spanish, Latin American (XL)
- Arabic (AR)
- German (DE)
- Vietnamese (VI)
- Armenian (HY)
- Portuguese (PT)
- Croatian (HR)
- Albanian (SQ)
- Slovenian (SL)
- Thai (TH)
- Slovak (SK)
- English, UK (UE)
Taochi là những người được biết đến trước đây để các Urartians như Diauehi (Diauhi, Daiaeni) và họ sống ở đông bắc Anatolia trong thời cổ đại. Theo Xenophon họ gọi là bản thân người Armenia.
У Taochi були люди, відомий раніше в Урарту як Diauehi (Diauhi, Daiaeni), і вони жили в північно-східній частині Анатолії в давнину. За словами Ксенофон вони називали себе вірмен.
Ông trị vì từ 559 TCN cho đến khi mất năm 530 TCN. Ông là người lập nên Đế chế Ba Tư dưới triều đại Achaemenid.
Він керував 559 BC до своєї смерті в 530 до н. Е. Він був засновником Перська імперія Ахеменідів династії у розділі.
Trong cuộc thập tự chinh, turcopoles, turcoples, turcopoli hay turcopoliers có nghĩa là "con của người Thổ Nhĩ Kỳ" trong tiếng Hy Lạp đã là tuyển dụng tại địa phương cung thủ gắn kết làm việc của bang đông Địa Trung Hải, Thiên Chúa giáo.
Хрестові походи turcopoles, turcoples, turcopoli або turcopoliers означає "синами турки" по-грецьки були участь змонтований лучників використовуваних християнських держав у східному Середземномор'ї.
Alparslan Türkeş, người sáng lập Đảng phong trào chủ nghĩa quốc gia bên phải, phát hành một cuốn sách nhỏ chính trị có tiêu đề The chín đèn học thuyết trong nguyên năm 1965 danh sách chín tắc cơ bản mà hình thành cốt lõi của hệ tư tưởng quốc gia chính ở Thổ Nhĩ Kỳ: chủ nghĩa dân tộc, chủ nghĩa duy tâm, moralism, societalism, scientism, independentism, ruralism, progressivism, populism, xuất và technologism.
Alparslan Türkeş, який є засновником ультраправих Націоналістична партія руху, випущений політичних брошурі під назвою дев'ять доктрини вогнів у 1965 лістинг дев'ять основні принципи, які сформували ядро Головна націоналістичної ідеології в Туреччині: націоналізму ідеалізм, moralism, societalism, сцієнтизм, independentism, ruralism, прогрессівізм, популізму, індустриалізмі та Технологізм.
Đó là một vòng tròn bí mật của tự do-minded sinh ở trường quân sự Hoàng gia y tế tại Istanbul viên ước nguyện để lật đổ chế độ chuyên quyền của vua Abdülhamit II.Nó đã được chuyển thành một tổ chức chính trị do Bahaeddin Sakir việc xếp thẳng bản thân với người thổ trẻ năm 1906, trong thời kỳ của sự tan rã của Đế quốc Ottoman. Vào cuối chiến tranh thế giới hầu hết các thành viên của nó đã được court-martialled bởi sultan Mehmed VI được gọi là Vahidettin.
Це було таємне коло Ліберально налаштованих студентів у Імперської військової медичної школи в Стамбулі які прагнули до повалення режиму самодержавної султана Abdülhamit II.Він був перетворений на політичну організацію Bahaeddin Sakir вирівнювання себе з на младотурок в 1906 році, в період розпаду Оттоманської імперії. Наприкінці першої світової війни більшість її членів були court-martialled султана Мехмеда VI, відомий як Vahidettin.
Đó là một ký kết giữa Safavid ba tư và Đế quốc Ottoman vào ngày 17 tháng 5, Hiệp ước 1639.The phân chia lãnh thổ ở trung đông bằng cách cấp Yerevan tại Nam Caucasus cho Iran và tất cả Mesopotamia (bao gồm cả Baghdad) với đế quốc Ottoman.
Угода підписана між сафавідською Персією та Османською імперією 17 травня 1639 р. Угода розділила території на Близькому Сході. Тож Єреван на Південному Кавказі перейшов під владу Ірану, а Месопотамія (в тому числі Багдад) дісталася османам.
Còn được gọi là Kemalism là nguyên tắc xác định các đặc tính cơ bản của cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ. Các hiệu trưởng là republicanism, populism, duy vật chủ nghia, reformism, chủ nghĩa dân tộc và statism. Cũng có các biểu ngữ của Đảng Nhân dân đảng Cộng hòa (CHP) được thành lập bởi Mustafa Kemal Atatürk năm 1923.
Шість принципів, що легли в основу республіканського ладу сучасної Туреччини.Також відомі як \"Кемалізм\". До цих принципів належать: республіканство, націоналізм, народництво, лаїцизм (світська держава), революційність, етатизм (особлива роль держави). Окрім того, \"Ш.с.\" -- це емблема Республіканської Народної партії, заснованої Мустафою Кемалем Ататюрком у 1923 р.
Campus Martius (tiếng Latin cho "Lĩnh vực của sao Hỏa") là thuộc sở hữu công khai diện tích La Mã cổ đại khoảng 2 kilômét vuông trong mức độ. Trong the Trung cổ nó là khu vực đông dân nhất của Rome.
The Campus Martius (Latin for the "Field of Mars"), was a publicly owned area of ancient Rome about 2 square kilometres in extent. In the Middle Ages it was the most populous area of Rome.
Portcullis một là một lưới tản nhiệt latticed hoặc cổng bằng gỗ, kim loại hoặc một sự kết hợp của hai.
У portcullis є решітчасту радіатора або ворота з дерева, металу або поєднання цих двох.
Một phần lịch sử của quần áo, đuôi của một mui xe hoặc áo choàng, hoặc một mui xe đuôi dài.
Історична частина одяг, хвіст з капюшоном або плащ або довгохвоста капюшоном.
Thời Trung cổ, một thuật ngữ phổ biến trong số các Kitô hữu ở châu Âu để một thù địch Mohammedan để thập tự chinh.
В середні віки, загальний термін серед християн в Європі для мусульманський ворожих до хрестоносців.
Young Turks là một liên minh của các nhóm khác nhau thuận lợi cuộc cải cách hành chính của Đế quốc Ottoman. Phong trào chống lại chế độ quân chủ của Sultan Đế quốc Ottoman và ưa thích một tái cài đặt của hiến pháp đầu tiên ngắn ngủi. Họ thành lập thời đại thứ hai hiến pháp năm 1908 với những gì sẽ được gọi là cuộc cách mạng Young Turk.
молододотурки - коаліція різних груп, що виступала за реформування Османської імперії. Рух проти правління османського султана за відновлення першої конституції, що діяла недовго. Поклав початок другого Конституційного періоду у 1908 році, що став відомий як Молодотурецька революція.
Nó được ký kết ngày 26 năm 1699 trong Sremski Karlovci, một thị xã ở hiện đại Serbia, kết thúc chiến tranh Áo-Ottoman 1683-1697 trong đó phía Ottoman cuối cùng đã bị đánh bại tại trận Senta.
Підписана 26 січня 1699 у Сремських Карловіцах, місті в сучасній Сербії, завершила Австро-Османську війну 1683- 1697 рр., в якій Османська імперія остаточно зазнала поразку у битві при Сенті.
Nó diễn ra ở Tiểu Á đông, gần hồ Van trong 1514, kết thúc của Đế quốc Ottoman chiến thắng Đế quốc Safavid của ba tư. Do đó, Đế quốc Ottoman giành quyền kiểm soát ngay lập tức qua đông Anatolia và Bắc Iraq.
Проходила в Східній Анатолії, поблизу озера Ван у 1514 р., закінчилася перемогою Османської імперії над Сафавідською імперією Персії. В результаті османи отримали безпосередній контроль над Східною Анатолією та північним Іраком.
Nó bắt đầu năm 1402, trị khi hỗn loạn vì Đế quốc Ottoman sau thất bại của Sultan Bayezid I by the Turco-Mongol lãnh chúa Timur (Tamerlane). Mặc dù Mehmed Çelebi được xác nhận là sultan bởi Tamerlane, anh em của ông đã từ chối công nhận quyền lực của mình. Nội chiến là kết quả. The đứt quãng kéo dài cho đến năm 1413, khi nổi Mehmed Çelebi lên năm xung đột, đăng quang tự sultan như Mehmed I, và tái lập Đế quốc.
почалося у 1402 р., коли хаос царював в Османській імперії після поразки Султана Баязида від турко-монгольського воєначальника Тимура (Тамерлана). Хоча Тамерлан затвердив Мехмеда Челебі як султана, його брати відмовилися визнавати його авторитет. Тому почалася громадянська війна. Міжвладдя тривало до 1413 р., коли Мехмед Челебі вийшов переможцем, коронувався як султан Мехмед І і відновив імперію.
Trong thời trung đại, là thuật ngữ chung giữa tín đồ Cơ Đốc ở châu Âu để chỉ một tín đồ Hồi giáo chống lại thập tự quân.
У середньовіччі, загальний термін серед християн Європи для мусульман, ворожих до хрестоносців.
Hòa thượng Bede là một nhà sư tại tu viện Northumbrian Saint Peter tại Monkwearmouth. Anh được biết tới như một tác giả và học giả, và là tác phẩm nổi tiếng nhất của Historia ecclesiastica gentis Anglorum (The lịch sử giáo hội của người Anh) đã đạt được anh ta tiêu đề "The bố của lịch sử tiếng Anh"
Беда Преподобний був ченцем монастиря Святого Петра в Монквермаусі (Нортумбрія). Він добре відомий як письменник і вченийю Завдяки своїй найвідомішій роботі, Historia ecclesiastica gentis Anglorum (Церковна історія англійського народу) отримав звання "Батько англійської історії"